Môi trường đầu tư tại Việt Nam- Tiềm năng lớn cho sự phát triển

Môi trường đầu tư tại Việt Nam hiện nay ra sao? Liệu đây có phải là nơi tiềm năng cho các nhà đầu tư? Hãy cùng phân tích ngay những thông tin môi trường để có được những quyết định đầu tư phù hợp nhất.

Tổng quan về tình hình phát triển kinh tế xã hội

Theo số liệu báo cáo của Tổng cục thống kê cho thấy, tình hình kinh tế xã hội của Việt Nam tính đến quý II năm 2022 tăng đến 7,72% so với cùng kỳ năm ngoái. Tỷ lệ này cho thấy sự tăng trưởng mạnh mẽ và cao hơn so với quý II các giai đoạn 2011-2021. Tăng trưởng trong 6 tháng đầu năm 2022 với GDP cao, tăng 6,42%. Một số lĩnh vực có khởi sắc sau đại dịch và tăng trưởng mạnh như: doanh thu về tiêu dùng dịch vụ, xuất khẩu hàng hóa, tổng mức bán lẻ, ngành công nghiệp chế biến, chế tạo.

Tăng trưởng kinh tế dẫn đầu Đông Nam Á

  • Tổng diện tích đất: 331.210 km²
  • Dân số: 99.056.048 người ( vào ngày 20/08/2022 )
  • Tiền tệ: Đồng (VND)
  • GDP: 368 tỷ USD , GDP bình quân đầu người: khoảng 3.743 USD  ( năm 2021)
  • Tăng trưởng GDP: tăng 2,58% ( 2021).
  • Dự trữ ngoại hối: đạt gần 110 tỉ USD (2021).
  • Kim ngạch thương mại: 305,1 tỷ USD ( 5 tháng đầu năm 2022 ).
  • Lượng khách quốc tế đến Việt Nam: 6 tháng đầu năm 2022, khách quốc tế đến Việt Nam đạt 602.000 lượt người, gấp 6,8 lần so với cùng kỳ năm trước nhưng vẫn giảm 92,9% so với cùng kỳ năm 2019 – năm chưa xảy ra dịch COVID-19
  • CPI trong 6 tháng đầu năm 2022 tăng trung bình 2,44% so với cùng kỳ năm 2021
  • Lực lượng lao động trong độ tuổi lao động: 50,5 triệu người (giảm 791,6 nghìn người so với năm trước).
  • Tỉ lệ thất nghiệp: 3,22%(2021) tăng 0,54 điểm phần trăm so với năm trước.

Với các chỉ số như trên, có thể thấy sự tích cực trong phát triển kinh tế – xã hội tại Việt Nam. Trong bối cảnh chính trị, kinh tế và xã hội thế giới đang có nhiều biến động khôn lường, Việt Nam là sự lựa chọn đầy tiềm năng cho sự phát triển và ổn định nền kinh tế.

Vị trí chiến lược:

  • Trung tâm Đông Nam Á (ASEAN)
  • Điểm trung chuyển quan trọng trong tuyến hàng hải châu Á thông qua biển Đông, kết nối 2 thương cảng sầm suất nhất châu Á là Singapore – Hồng Kông
  • Sở hữu tuyến hàng hải huyết mạch nối liền Thái Bình Dương – Ấn Độ Dương, Châu Âu – Châu Á, Trung Đông – Châu Á
  • Thị trường nội địa >90 triệu người

Cơ sở hạ tầng:

  • 570.448 km đường bộ, trong đó quốc lộ 24.136km, đường cao tốc 816 km nhé.
  • 21 cảng hàng không (9 cảng hàng không quốc tế)
  • 45 cảng biển trong đó có 2 cảng biển loại IA (cảng cửa ngõ chuẩn quốc tế) và 12 cảng biển loại I (cảng tổng hợp đầu mối khu vực)

Thông tin về FTA – cơ sở giúp tăng niềm tin cho các nhà đầu tư

Để hiểu hơn về môi trường đầu tư Việt Nam, cần tham khảo ngay các thông tin về FTA. Đây là cơ sở để giúp tạo sự tin vậy cho việc đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. Dưới đây là một số FTAs đã có hiệu lực tính đến tháng 1/2022:

STT FTA Hiện trạng Đối tác
FTAs đã có hiệu lực
1 AFTA Có hiệu lực từ 1993 ASEAN
2 ACFTA Có hiệu lực từ 2003 ASEAN, Trung Quốc
3 AKFTA Có hiệu lực từ 2007 ASEAN, Hàn Quốc
4 AJCEP Có hiệu lực từ 2008 ASEAN, Nhật Bản
5 VJEPA Có hiệu lực từ 2009 Việt Nam, Nhật Bản
6 AIFTA Có hiệu lực từ 2010 ASEAN, Ấn Độ
7 AANZFTA Có hiệu lực từ 2010 ASEAN, Australia, New Zealand
8 VCFTA Có hiệu lực từ  2014 Việt Nam, Chi Lê
9 VKFTA Có hiệu lực từ  2015 Việt Nam, Hàn Quốc
10 VN – EAEU FTA Có hiệu lực từ  2016 Việt Nam, Nga, Belarus, Amenia, Kazakhstan, Kyrgyzstan
11 CPTPP

(Tiền thân là TPP)

Có hiệu lực từ 30/12/2018, có hiệu lực tại Việt Nam từ 14/1/2019 Việt Nam, Canada, Mexico, Peru, Chi Lê, New Zealand, Australia, Nhật Bản, Singapore, Brunei, Malaysia
12 AHKFTA Có hiệu lực tại Hong Kong (Trung Quốc), Lào, Myanmar, Thái Lan, Singapore và Việt Nam từ 11/06/2019

Có hiệu lực đầy đủ với toàn bộ các nước thành viên từ ngày 12/02/2021.

ASEAN, Hong Kong (Trung Quốc)
13 EVFTA Có hiệu lực từ 01/08/2020 Việt Nam, EU (27 thành viên)
14 UKVFTA Có hiệu lực tạm thời từ 01/01/2021, có hiệu lực chính thức từ 01/05/2021 Việt Nam, Vương quốc Anh
15 RCEP Có hiệu lực từ 01/01/2022 ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Australia, New Zealand

Nguồn: Trung tâm WTO và Hội nhập

Tại sao nên nên chọn Khu công nghiệp 5 Hưng Yên ?

    • Sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng, toạ lạc tại vị trí vàng, giao thông thuận lợi
    • Luôn đặt tiêu chí an toàn lao động, bảo vệ môi trường lên hàng đầu
    • Chủ đầu tư hỗ trợ doanh nghiệp bằng các dịch vụ hữu ích với chi phí cạnh tranh
    • Hạ tầng kỹ thuật, dịch vụ và xã hội đầy đủ, đồng bộ
    • Hỗ trợ tuyển dụng nhân sự, nguồn lao động chất lượng, dồi dào

Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để nhận thêm tư vấn chi tiết nhất.